Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất năm 2021 với kết quả kinh doanh có tăng trưởng, nhưng vẫn duy trì quan điểm "thận trọng" khi tiếp tục đẩy lỷ lệ bao phủ nợ xấu lên mức kỷ lục 424%.
Riêng trong quý IV, thu nhập lãi thuần từ hoạt động tín dụng tăng trưởng thấp khoảng 3% so với cùng kỳ. Lãi từ dịch vụ và ngoại hối ghi nhận mức tăng lần lượt là 17% và 24%.
Trong bối cảnh quý cuối năm ghi nhận sự chững lại từ thu nhập hoạt động, Vietcombank tiết giảm chi phí hoạt động 11% và chi phí dự phòng rủi ro tín dụng cũng giảm 5% so với cùng kỳ. Nhờ đó, nhà băng lãi trước thuế hơn 8.000 tỷ trong quý IV, tăng 14% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xét cả năm, thu nhập lãi thuần từ hoạt động tín dụng tăng 17% và lãi dịch vụ, lãi ngoại hối đều tăng trưởng ở mức vừa phải 12%. Hoạt động thu hồi nợ ghi nhận mức tăng hơn 30% so với cùng kỳ. Chi phí hoạt động của Vietcombank tăng 10%, đồng thời chi phí dự phòng rủi ro tiếp tục tăng 18% so với năm ngoái.
Sau một năm 2020 lợi nhuận đi ngang vì đẩy dự phòng nợ xấu lên mức kỷ lục, năm 2021, Vietcombank lãi trước thuế hợp nhất gần 27.400 tỷ, tăng trưởng 19% - tiếp tục giữ ngôi quán quân ngành.
Còn nếu tính riêng ngân hàng mẹ, Vietcomank lãi trước thuế 26.456 tỷ đồng, lần đầu tiên sau nhiều năm xếp sau nhà băng khác, cụ thể là VPBank (38.000 tỷ) nhờ ghi nhận khoản thu nhập bất thường từ việc bán vốn FE Credit.
Tính đến cuối 2021, dư nợ cho vay khách hàng của Vietcombank tăng 14% so với đầu năm. Tiền gửi huy động tăng 10%. Tỷ lệ nợ xấu hợp nhất tăng nhẹ từ 0,62% hồi đầu năm lên 0,64% do nợ nhóm 4 tăng mạnh.
Hiện nay với mỗi 100 đồng nợ xấu, Vietcombank đang dự phòng rủi ro lên tới 424 đồng. Với tỷ lệ nợ tái cơ cấu vì Covid-19 ở mức thấp, nhà băng đã trích dự phòng đầy đủ trước thời hạn yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Chỉ tiêu kết quả kinh doanh (Tỷ đồng) |
2021 | 2020 | Tăng trưởng (%) |
Thu nhập lãi thuần | 42.387 | 36.285 | 17 |
Lãi thuần từ dịch vụ | 7.400 | 6.600 | 12 |
Lãi thuần từ ngoại hối | 4.375 | 3.900 | 12 |
Lãi khác | 2.390 | 1.800 | 33 |
Chi phí hoạt động | 17.575 | 16.040 | 10 |
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng | 11.760 | 9.975 | 18 |
Lãi trước thuế | 27.376 | 23.050 | 19 |