Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 18/7: yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tăng giá

Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 18/7 ở chiều hai chiều giao dịch cùng có 8 ngân hàng điều chỉnh tăng giá so với ghi nhận vào cuối tuần trước.

Eximbank đang có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 167,52 VND/JPY.  Đồng thời cũng tại ngân hàng này có giá bán ra yen Nhật thấp nhất ở mức 171,21 VND/JPY.

Ngân hàng

Tỷ giá JPY hôm nay

Thay đổi so với hôm qua

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

164,9

166,57

174,58

0,75

0,77

0,8

Agribank

167,05

167,72

171,44

0,94

0,94

0,96

Vietinbank

166,28

166,28

174,83

0,9

1,05

0,05

BIDV

165,82

166,83

174,35

0,64

0,65

0,65

Techcombank

162,86

166,05

175,14

0,36

0,36

0,24

NCB

165,57

166,77

173,22

0,53

0,53

0,56

Eximbank

167,52

168,02

171,21

0,58

0,58

0,6

Sacombank

167,1

168,1

174,65

0,64

0,64

0,6

Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay

Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay ở chiều mua vào và bán ra đồng loạt tăng giá tại các ngân hàng được khảo sát.

Hôm nay EximBank có giá mua đô la Úc cao nhất trong các ngân hàng, ở mức 15.750 VND/AUD. Đồng thời ngân hàng này cũng đang có giá bán ra thấp nhất là 16.113 VND/AUD.

Ngân hàng

Tỷ giá AUD hôm nay

Thay đổi so với hôm qua

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

15.529,63

15.686,49

16.191,85

116,26

117,42

121,20

Agribank

15.610

15.673

16.248

177

178

180

Vietinbank

15.703

15.803

16.353

125

169

19

BIDV

15.611

15.705

16.224

188

189

193

Techcombank

15.436

15.700

16.318

29

29

18

NCB

15.602

15.702

16.352

203

203

204

Eximbank

15.750

15.797

16.113

137

137

140

Sacombank

15.653

15.753

16.411

185

185

180

Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay

Tỷ giá bảng Anh (GBP) theo khảo sát ở 8 ngân hàng, đồng loạt được điều chỉnh tăng giá tại cả hai chiều giao dịch.

Eximbank có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất ở mức 27.538 VND/GBP.  Trong khi đó Agribank có giá mua vào bảng Anh thấp nhất ở mức 28.192 VND/GBP.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP hôm nay

Thay đổi so với hôm qua

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

27.129,44

27.403,47

28.286,30

98,37

99,36

102,54

Agribank

27.366

27.531

28.192

162

163

165

Vietinbank

27.489

27.539

28.499

130

288

78

BIDV

27.293

27.457

28.463

168

168

168

Techcombank

27.116

27.478

28.391

94

94

68

NCB

27.386

27.506

28.362

198

198

200

Eximbank

27.538

27.621

28.144

92

93

94

Sacombank

27.527

27.577

28.285

154

154

145

Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay

Khảo sát tại 6 ngân hàng thương mại Việt Nam, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW)  ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá so với ghi nhận trước đó. Bên cạnh đó có 2 ngân hàng không mua vào won bằng tiền mặt. Ở chiều bán ra có 4 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá không đổi.

Vietinbank có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất là 16 VND/KRW. Trong khi đó Agribank có giá bán ra won thấp nhất là 18,55 VND/KRW.

Ngân hàng

Tỷ giá KRW hôm nay

Thay đổi so với hôm qua

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

15,34

17,05

18,7

0,01

0,01

0,02

Agribank

-

17,01

18,55

-

0,06

0,06

Vietinbank

16

16,8

19,6

0,08

1,02

0,02

BIDV

15,91

17,57

18,63

0,1

-

-0,69

Techcombank

-

0

22

-

0

0

NCB

13,92

15,92

19,43

0,06

0,06

0,06

Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay

Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 5 ngân hàng trong nước, chỉ Vietcombank mua vào đồng nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm giá so với trước. Tại chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có tỷ giá không đổi.

Tỷ giá Vietcombank chiều mua vào nhân dân tệ (CNY) là 3.399,10 VND/CNY. Bán ra nhân dân tệ giá thấp nhất là BIDV với giá 3.527 VND/CNY.

Ngân hàng

Tỷ giá CNY hôm nay

Thay đổi so với hôm qua

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

3.399,10

3.433,44

3.544,58

-0,21

-0,21

-0,22

Vietinbank

-

3.429

3.539

-

28

-2

BIDV

-

3.415

3.527

-

3

3

Techcombank

-

3.390

3.720

-

0

0

Eximbank

-

3.416

3.526

-

-4

-4

Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:

Tỷ giá USD đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 23.280 - 23.590 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 23.041,97 - 24.332,24 VND/EUR.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 16.349,20 - 17.046,37 VND/SGD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.550,81 - 18.299,22 VND/CAD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 565,96 - 653,01 VND/THB.

Bảng Tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

 

Các tin khác

Giá vàng tiếp tục tăng

Sáng nay (27/4), giá vàng trong nước tiếp tục tăng lên mốc 121 triệu đồng/lượng với vàng miếng SJC và 120 triệu đồng/lượng với vàng nhẫn.

VN-Index trở lại mốc 1.200 điểm

Mở cửa với lực bán tháo mạnh, VN-Index mất mốc 1.200 điểm nhưng sau đó dần cải thiện nhờ VIC, VHM, LPB, VNM… và chốt phiên giảm hơn 19 điểm.

Chứng khoán lao dốc

Áp lực bán ngày càng mạnh khiến VN-Index mất hơn 10 điểm, nối dài mạch giảm phiên thứ tư liên tiếp và tiệm cận vùng tâm lý 1.300 điểm.

GEC dưới góc nhìn của các công ty chứng khoán

Vì mục tiêu nâng hạng thị trường dự kiến vào khoảng thời gian 2023-2025 theo các tiêu chuẩn FTSE và MSCI, thị trường chứng khoán đã liên tục được rà soát và cải tiến để nâng cao tính minh bạch đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Cháy rừng, nắng nóng hoành hành ở châu Âu

Cháy rừng hoành hành ở khu vực Tây Nam nước Pháp và Tây Ban Nha hôm 16-7, buộc hàng ngàn người sơ tán trong khi nhiệt độ mùa hè tăng cao khiến các nhà chức trách ở châu Âu đề cao cảnh giác.

Masan chi 3.500 tỷ đầu tư Trung tâm Công nghiệp Thực phẩm tại Hậu Giang

Dự án gồm có nhà máy sản xuất thực phẩm, với diện tích khoảng 20,9ha; nhà máy sản xuất bia đóng lon, đóng chai, bia hơi các loại, với diện tích khoảng 7,82ha, công suất 100 triệu lít/năm; nhà máy sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh, với diện tích khoảng 8,95ha, công suất 400.000 tấn/năm; kho bãi, nhà xưởng cho thuê, với diện tích khoảng 8,33ha.