Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) vừa điều chỉnh giảm mạnh lãi suất huy động tại tất cả kỳ hạn tiền gửi từ 1-36 tháng, gồm cả tiền gửi tiết kiệm tại quầy và trực tuyến.
Theo biểu lãi suất huy động tại quầy mới nhất do OCB công bố, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 và 2 tháng được niêm yết tại 3,6%/năm, lần lượt giảm 0,3% và 0,4%/năm.
Lãi suất tiết kiệm tại quầy kỳ hạn 3 tháng được điều chỉnh giảm 0,3%/năm xuống còn 3,8%/năm, trong khi lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 4 tháng giảm nhẹ 0,1%/năm xuống 4%/năm.
Mức giảm đối với lãi suất tiền gửi tại quầy kỳ hạn 5 tháng là 0,3%/năm, xuống chỉ còn 4,2%/năm.
Lãi suất tiền gửi tại quầy kỳ hạn từ 6-11 tháng đồng loạt được đưa về 4,6%/năm sau khi cùng giảm tới 0,4%/năm.
Cũng với mức giảm 0,4%/năm, lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 12-15 tháng được OCB đưa về còn 4,7%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm tại quầy. Đây cũng là mức giảm của lãi suất huy động kỳ hạn 18 tháng sau khi về mức 4,8%/năm.
Trong khi đó, lãi suất huy động tại quầy kỳ hạn 21 và 24 tháng được đưa về mức 4,85%/năm, lần lượt giảm mạnh 0,65% và 0,75%/năm.
Đáng chú ý, lãi suất huy động tại quầy kỳ hạn 36 tháng được OCB mạnh tay giảm tới 1,05%/năm, chỉ còn 4,75%/năm.
Như vậy, lãi suất huy động cao nhất khi gửi tiết kiệm tại quầy của OCB hiện là 4,85%/năm, kỳ hạn 21-24 tháng.
Đối với lãi suất huy động trực tuyến, việc điều chỉnh cũng diễn ra đối với tất cả các kỳ hạn, nên toàn bộ lãi suất huy động tại quầy và trực tuyến của OCB đều xuống dưới 5%/năm. Đây là ngân hàng hiếm hoi làm được điều này.
Cụ thể, biểu lãi suất tiết kiệm trực tuyến mới nhất của OCB như sau: Lãi suất kỳ hạn 1-2 tháng 3,7%/năm, lần lượt giảm 0,3% và 0,4%/năm.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng được OCB đưa về 3,9%/năm sau khi giảm 0,3%/năm.
Lãi suất kỳ hạn 4 và 5 tháng lần lượt giảm 0,1% và 0,3%/năm còn 4,1% và 4,3%/năm.
Lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 6-11 tháng được OCB giảm 0,4%/năm, đồng loạt về mức 4,7%/năm.
Đây cũng là mức giảm đối với lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 12-15 tháng sau khi lãi suất các kỳ hạn này được đưa về 4,8%/năm.
Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 18 tháng được giảm 0,5%/năm xuống 4,9%/năm; kỳ hạn 21 và 24 tháng lần lượt giảm 0,55% và 0,65%/năm xuống còn 4,95%/năm, đồng thời cũng là lãi suất huy động trực tuyến cao nhất tại OCB.
Mức giảm lãi suất sâu nhất đối với tiền gửi trực tuyến thuộc về kỳ hạn 36 tháng, giảm tới 0,95%/năm còn 4,85%/năm.
Ngày 31/3, OCB đã giảm lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 6-36 tháng với mức giảm 0,1%/năm.
Kể từ sau ngày 25/2, đã có 27 ngân hàng thương mại trong nước giảm lãi suất huy động với mức giảm từ 0,1-1,05%/năm. Riêng trong tháng 4, thêm một số ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm VPBank, MB, Eximbank, Nam A Bank, OCB.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 15/4/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,4 | 5,5 | 5,7 | 5,5 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,5 | 3,8 | 4,95 | 5,05 | 5,4 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4 | 4,1 | 5,1 | 5,2 | 5,3 | 5,7 |
GPBANK | 3,5 | 4,02 | 5,35 | 5,7 | 6,05 | 6,15 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,6 |
MB | 3,7 | 4 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,7 | 3,9 | 4,7 | 4,7 | 4,8 | 4,9 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,55 | 4,55 | 4,55 | 4,75 | 4,75 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,8 | 4,9 | 5,2 | 5,5 |
VCBNEO | 4,15 | 4,35 | 5,7 | 5,65 | 5,85 | 5,85 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,95 | 6 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |